Thiết bị lọcnước
Nó đề cập đến các thiết bị sản xuấtnước tinh khiết. Hầu hết áp dụng côngnghệ thẩm thấungược. Thẩm thấungược là một phương pháp vật lý không thay đổi phanhằm khử muối và loại bỏ muối khỏinước muối ởnhiệt độ phòng. Thiết bị lọcnước (hay còn gọi là thiết bị lọcnước bằng tiếngnướcngoài)Nói một cách đơn giản, là thiết bị sản xuấtnước tinh khiết. Nước tinh khiết được chúng ta sử dụng rộng rãi trong: uống hàngngày, chữa bệnh, chănnuôi, trồng trọt, thực phẩm, đồ uống, v.v.
Tiến hành thử áp lực trên thiết bị xử lýnước thải y tếnhư thếnào?
Việc ứng dụng thiết bị xử lýnước thải y tế trongngành y tế vô cùng phổ biến. Do sự xuất hiện củanó, môi trường củangành y tế đã được cải thiện vànó là một thiết bị có tỷ lệ khenngợi rất cao.
Thiết bị xử lýnước thải y tế áp dụng phương pháp lọc + quy trình xử lý khử trùng, có tínhnăng tự động hóa cao, diện tích sànnhỏ, không tiếng ồn, không ônhiễm thứ cấp, lắp đặt dễ dàng, bảo trì đơn giản và dễ dàng tuân thủ các tiêu chuẩn. Nó đã được sử dụng rộng rãi trong các dự án xử lýnước thải của bệnh viện thú y, phòng khám y tế, phòng khámnha khoa, v.v.
Hệ thống xử lýnước thải của thiết bị xử lýnước thải y tế có thiết kếnhỏ gọn, khối lượngnhỏ, chiếm diện tíchnhỏ, có kết cấungầm, cơ động, dễ phủ xanh và không có muỗi, ruồi sinh sản. Tỷ lệ loại bỏ các chất ônhiễm hữu cơ cao, chất lượngnước thải ổn định, vận hành đơn giản, thi công thuận tiện, không cần bảo trì đặc biệt, thiết bị có khảnăng tự vận hành tốt.-bảo vệ, chất lượngnước sau xử lý tốt, đạt tiêu chuẩn xả thải. Thiết bị tích hợp có thể được cấu hình linh hoạt theo chất lượngnước thô, giúp thiết bị có khảnăng ứng dụng rộng rãi. Probiotic là các chủng vi sinh vật. Đối vớinước thải đặc biệt, công ty chúng tôi có thể cung cấp chế phẩm sinh học chuyên dụng đểnhanh chóng và hiệu quả chất lượngnước thải đạt tiêu chuẩn.
Sau khi hoàn thành lắp đặt thiết bị xử lýnước thải y tế, việc kiểm tra áp suất độ bền và áp suất kiểm tra độ kín (tức là áp suất thiết kế) của tất cả các thiết bị phải được thực hiện theo áp suất ghi trên bảng tên thiết bị. Môi trường thửnghiệm lànước sạch và thời gian thửnghiệm là 30 phút. Thiết bị được coi là đủ tiêu chuẩnnếu không có rò rỉ, không giảm áp suất, không làm hỏng thiết bị và không bị biến dạng về mặt thị giác.
2. Hệ thống kiểm tra áp suất phải được trang bị hai đồng hồ đo áp suất (tức là một ở điểm cao và một ở điểm thấp), lấy số đọc của đồng hồ đo áp suất ở điểm cao làm tiêu chuẩn. Phạm vi của đồng hồ đo áp suất phải gấp 1,5 đến 2 lần áp suất cao hơn của hệ thống kiểm tra và độ chính xác phải là 1,5 cấp.
Sau khi hoàn thành quá trình kiểm tra áp suất của thiết bị xử lýnước thải y tế,nước phải được xả kịp thời, thiết bị phải được làm khô và bịt kín bằng khínén.
Việc xử lýnước thải của thiết bị xử lýnước thải y tế chủ yếu bao gồm ba phần: tiền xử lýnước thải, xử lý và khử trùng hóa lý hoặc sinh hóa. Đểngănngừa ônhiễm thứ cấp do vi sinh vật gây bệnh, bùn và khí thải sinh ra trong quá trình xử lýnước thải cũng cần được xử lý.
Nhược điểm của quy trình xử lýnước thải của thiết bị xử lýnước thải y tế là tất cả các bể đều hoạt động đồng thời và việc điều khiển thủ công gầnnhư không thể thực hiện được. Tất cả đều dựa vào điều khiển máy tính, vốn có yêu cầu rất cao về chất lượngnhân sự trongnhà máy xử lý và các yêu cầunghiêmngặt về thiết kế, đào tạo, lắp đặt, vận hành và các công việc khác.